|
|
Muốn lắp đặt một hệ thống mạng với mô hình văn phòng như bạn đã mô tả ở trên, tốt nhất bạn nên tham khảo trong diễn đàn của Nhất Nghệ. Mình nghĩ bạn sẽ tìm được các thông tin hữu ích
|
|
|
Chào bạn
Theo mình nghĩ hệ thống của bạn là dùng một domain cho nhiều văn phòng. Nếu đúng như vậy thì bạn cần kiểm tra xem tên đó đã tồn tại thực sự trong máy chủ primary domain ko? Nếu bạn ko biết cách kiểm tra thì bạn có thể hỏi xem tại văn phòng thứ hai họ có tạo một tên giống như vậy ko? Nếu họ tạo tên giống như vậy thì trong domain của bạn đã tồn tại tên đăng nhập đó rồi. Do vậy bạn sẽ ko thể tạo được tên như vậy
|
|
|
Nếu không sợ hỏng máy bạn làm thế này nhé
1. Khởi động máy tính bấm F8 vào dos
2. Gõ debug và gõ một vào lệnh mov div, int vào trong đó -> Mục đích làm cho nó toi con CMOS lưu dữ thông tin trong đó
3. BOot lại máy tính và vào CMOS thiết lập lại công thông số và cho phép khởi động từ CD
4. Lên mạng kiếm chương trình khôi phục mật khẩu WINĐOWS bằng linux
5. Cho đĩa vào và đặt mật khẩu user administrator là trắng
6. KHởi động win và đăng nhập vào bằng quyền admin sau đó vào quản trị người dùng bỏ giới hạn quyền cấm mình đi và add quyền truy cập account của mình lên làm admin
7. khởi động lại máy tính và vào bằng account của mình rùi làm gì thì làm
Chúc thành công nha. TÓt nhất là cứ phá đi rùi kêu với giám đốc là máy tính của em lởm
|
|
|
Một bài hướng dẫn khá chi tiết nhưng hơi đơn giản. Mình xin góp thêm một vài cái nếu bạn nào có ý định làm server online
1. Làm server online bạn nên:
- Chọn window server 2k hoặc 2003 làm hệ điều hành
- Cấu hình DNS, DHCP, domain control,...
- Thiết lập nameserver NS1.domain.com trong DNS (và nếu cần thì thêm máy chủ backup dự phòng Ns2.domain.com)
- Nếu không có IP tính thì reg một cái domain và thông qua thằng trung gian DynDSN hoặc zoonedit,.. để cập nhập IP. Tại máy client dùng phần mềm dinamicip
update ip cho trang trung gian trên
- Vào router mở port và thông qua proxy ảo để kiểm tra xem đã online được chưa
2. Việc quản lý host, cấu hình, bảo mật phân quyền người dùng
- Bạn có thể dùng phần mềm hostingcotrol hoặc helm
- Vấn đề về domain bạn ko thể tạo được thì liên hệ với các reseller làm đại lý để con server của bạn có thể add đwocj nhiêuf domain
- Bạn làm một trang web có thể create host và lấy một phần code tạo accout trong helm
3. Vấn đề bảo mật server
- Bạn cần có một con backdoor để có thể test hết các thành phần có trên server. Sau đó bạn có thể disable các thứ có khả năng exec trực tiếp trên web.
- Vấn đề share dung lượng ổ cứng bạn nên dúng share quata và phần mềm của hãng thứ 3.
Nếu có gì thắc mặc cần giúp đỡ hãy PM cho mình. mình sẽ giúp đỡ thêm cho bạn
Chúc một ngày làm việc tốt lành
|
|
|
Bạn đừng lo cứ ra Bách khoa kiếm cái đĩa ghost về là okie hoặc xách cái ổ tới nơi mua nhờ nó ghost lại cho cái ổ rui về làm một cái ảnh .gsh
|
|
|
Cắm 2 cái cạc mạng vào trong máy, một cái nối internet, một cái nối với pc thía là có 2 cái địa chỉ Mac. -> Người tấn công vào con server ngồi chính tại công ty. Có thía thui mà cũng kêu rùm lên..
Đưa log ra mình xem nào?
|
|
|
Đọc lại tài liệu về PVId, xem cách cấu hình vlan và isa,.. và các tài liệu mạng. Có gì call me
|
|
|
Làm như sau bạn nhé
Router>Enable
Router#Configure terminal
Router(config)# enable password mypwd
Router(config)# exit
Router# show running-config
|
|
|
Theo cái này bạn sẽ thấy:
http://network-tools.com/default.asp?prog=dnsrec&host=hvaonline.net
http://www.robtex.com/dns/hvaonline.net.html
Retrieving DNS records for hvaonline.net...
DNS servers
ns1.hvaonline.net [124.146.189.165]
ns1.us.editdns.net [74.52.212.235]
ns2.hvaonline.net [72.232.199.29]
Answer records
hvaonline.net 1 SOA server: ns1.us.editdns.net
email: hostmaster@hvaonline.net
serial: 1232398524
refresh: 16384
retry: 2048
expire: 1048576
minimum ttl: 2560
2560s
hvaonline.net 1 NS ns1.us.editdns.net 3600s
hvaonline.net 1 NS ns1.hvaonline.net 3600s
hvaonline.net 1 NS ns2.hvaonline.net 3600s
hvaonline.net 1 MX preference: 0
exchange: mail.hvaonline.net
86400s
hvaonline.net 1 TXT v=spf1 a mx ptr -all 3600s
hvaonline.net 1 A 72.232.199.28 86400s
hvaonline.net 1 A 124.146.189.165 86400s
HVA không phải sử dụng cân bằng tải gì đâu. Mà có thể giải thích như sau:
1./ HVA là một con server sử dụng IP động và thông qua một thằng trung gian là ns1.us.editdns.net
2./ HVA Có 2 con server đặt ở 2 nơi khác nhau và dùng VPN để kết nối và chia sẻ dữ liệu ở 2 con máy này
3./ HVA Cài hai con server trên cùng một domain và con NS2 là con server dự phòng backup dữ liệu
Ko bít như vậy có đúng ko nhỉ admin
|
|
|
Cảm ơn bạn về một ý kiến rất hay nhưng bản thân win server đã có cách này rùi. Và đó chính là là việc cài server dự phòng. Còn trên internet cái mà mình nhìn thấy rõ nhất về mô hình server dự phòng đấy là: khi bạn change domain thường trỏ domain tới NS1 (server chính) và NS2 (server dự phòng có cùng domain).
Còn cái mình hỏi là server dự phòng ngoài domain (ngoài mạng). Nghĩa là ở nhà mình đã có 2 máy đấy rùi, giờ mình kiếm một reseller trên mạng và create ra các host tương tự như máy ở nhà mình. Khi 2 con máy ở nhà mình die mạng thì domain đó sẽ tìm được giải pháp thay thế ngay và trỏ tới host trên mạng đã tạo
|
|
|
Xin trả lời bạn như sau
1. Ban nên tìm hiểu mạng trong, mạng ngoài như thế nào (Ý mình là từ line nối internet vào thì thằng DHCP của win sẽ cấp cho các client một ip động nằm trong giải IP của thằng ISP cung cấp. Cái này gọi là IP động nằm trong giải IP cấp phát. Còn mạng trong là gì Khi bạn connect tới con server với IP 192.168.1.1 thì thằng DHCP của con server sẽ phân giải địa chỉ và cấp cho các client theo dạng 192.168.1.x -> Vấn đề bạn thắc mắc chỉ đơn giản có vậy thui
2. CÒn việc cấu hình con modem TP-Link wireless thì chỉ cần đơn giản là cắm line điện thoại vào (hoặc đường leadline, cáp quang thuê riêng) sau đó nối cáp và làm một vài bước cấu hình thía là các máy client có thể vào được internet. Nếu muốn các máy client này cũng vào được mạng Lan của công ty thì bạn cần phải cấu hình sao cho nó cùng domain là được
3. Nếu bạn ko rành thì ko nên thay đổi gì trong trang config modem và router. Vì những thay đổi nhó có thể làm sập cả một hệ thống mạng
Chúc bạn thành công
|
|
|
Mình có một domain dạng www.xxx.com, mộtdường line, một con destop. Hiện tại mình đã cấu hình con destop thành
một server online cung cấp host dưới dạng xyz.xxx.com. (mình đã cấu hình con destop này bằng win server data centrer 2003, hc 6 và dùng DNS trung gian thông qua thằng zoonedit.com)
Vấn đề mình muốn hỏi là có cách nào để làm một giải pháp dự phòng cho con server của mình ko? Ý mình là khi
tắt máy thì các trang web trong con server của mình sẽ được connect vào các host khác nào đó online trên mạng internet (host này đã được cài đặt và sẽ được tự động backup thông qua một phần mềm FTP mình viết) còn lúc bật máy online thì tất cả user sẽ truy cập vào mày của minh bình thường không bị ảnh hưởng gì
Rất mong các bạn giúp đỡ
|
|
|
Tình hình là em đã dựng xong được một con mail exchange server 2003 online rùi nhưng lại gặp phải vấn đề rất khó khăn là:
Gửi thư từ ngoài vào hệ thống mail nội bộ -> Thư được vào hộp inbox ngon lành
Thư từ trong hộp inbox thông thường của server dựng lên gửi thư ra ngoài -> Bị đẩy vào và mục thư rác
Các bác cho hỏi trong trường hợp này mình phải xử lý thế nào ở bên ngoài (các ISP cung cấp dịch vụ) và bên trong (Cấu hình trong server của mình) của mạng.
|
|
|
Cảm ơn bồ nhiều nhưng cách đấy vẫn không làm được
Mình đã create nó bằng hosting control và upload ảnh lên cho bạn xem
Thư mục được khởi tạo trong IIS bằng hosting control
Thư mục sau khi FTP vào
Tất cả các user khi FTP sẽ chạy chung vào một thư mục. Mình đang tìm hiểu xem tại sao lại như vậy? Bạn giải thích giùm hộ mình xem.
P/S: Khi nào bạn online thì remote máy mình cấu hình giúp hộ mình với nhé.
|
|
|
Mình đã thử làm như bạn nhưng vẫn không được, khi FTP thì tất cả các user đều vào thư mục roots. Nếu như mình làm bằng cách giữ nguyên IP và thay đổi port cho từng user/pass login vào cũng không được, chỉ login vào được 1 thư mục bất kỳ.
Bạn xem có hướng giải quyết nào khác giúp mình ko
|
|
|
Bạn thử kiểm tra lại các thông tin này xem
1. Vào MS FTP kiểm tra lại permistion xem read, write,.. có được check chưa
2. Kiểm tra xem Quata -> Quata Entries xem user đó có bị giới hạn dung lượng không
3. Kiểm tra xem khi truy cập có đúng vào địa thực local không hay chỉ là map ánh xạ
4. Kiểm tra xem có sự tranh chấp hoặc cài thêm phần mềm nào khác không
Nếu chưa được thì report lại mình sẽ giúp đỡ cho bạn thêm
|
|
|
Mình đã đựng xong một web server đầy đủ bao gồm http, ftp, hosting control, exchange,.. nhưng kẹt nỗi khi mình muốn setup để mỗi user chỉ FTP được vào một thư mục riêng thì vẫn chưa biết cách.
VD:
user/pass vnsadmin/vnsadmin khi ftp sẽ vào thư mục c:\LocalSite\vnsadmin
user/pass vnsadtam/vnsadtam khi ftp sẽ vào thư mục c:\LocalSite\vnsadtam
Bạn nào biết setup trong Ms FTP server thì giúp đỡ mình với. (Đừng nói mình sài Server - U đấy)
Rất mong các bạn giúp đỡ cho mình. Cảm ơn các bạn nhiều
|
|
|
Bạn làm thế này nhé:
1. Vào trong Add or remove program chọn add/remove windows components chọn Application Server\Internet Information Services (IIS)\File Transfer Protocol FTP service để cài đặt FTP server
Vào CMD gõ như sau
1. Chạy IIS bạn gõ runas /User:Administrator "mmc %systemroot%\system32\inetsrv\iis.msc"
2. Vào IIS chọn Default FTP site chọn chuột phải chọn New\FPT Site chọn tên FTP site định gán (vd:server.com) tiếp theo next đến khi chọn FTP User Isolation thì bạn chọn Isolation Users. Chọn đường dẫn tới thư mục chứa site và chọn quyền đọc hay xoá
3. Nhãy chuột vào server FTP vừa tạo chọn tap Security Accounts và add một người dùng đã tạo trong dsa.msc vào.
4. Tiếp theo bạn vào cmd gõ lệnh sau để tạo iisftpdr
D:\>cscript D:\WINDOWS\system32\iisftpdr.vbs /create server.uni server.uni D:\Inetpub\ftproot\
Microsoft (R) Windows Script Host Version 5.6
Copyright (C) Microsoft Corporation 1996-2001. All rights reserved.
Connecting to server ...Done.
Virtual Path = server.uni/ROOT/server.uni
ROOT = D:\Inetpub\ftproot
Metabase Path = MSFTPSVC/1744834115/ROOT/server.uni
Bạn thử chạy ftp server với username/password mới tạo xem sao
Tham khảo thêm tại:
http://www.microsoft.com/technet/prodtechnol/WindowsServer2003/Library/IIS/53e0e247-be2b-4b0d-8dee-04f71ad6c14a.mspx?mfr=true
http://www.microsoft.com/technet/prodtechnol/WindowsServer2003/Library/IIS/51f630b2-37c0-48a2-bbb0-ab35ceb6beef.mspx?mfr=true
http://www.microsoft.com/technet/prodtechnol/WindowsServer2003/Library/IIS/c0918f70-7a62-4d91-a05a-6db6ec4a3bb2.mspx?mfr=true
http://www.microsoft.com/technet/prodtechnol/WindowsServer2003/Library/IIS/29753aec-35b7-4929-b0a5-846474f627ba.mspx?mfr=true
|
|
|
@Eizan: Bạn làm vậy vẫn chưa hết đâu, vì nó vẫn còn vài file ẩn nằm trong bootsector nên khi bạn cắm USB vào và copy dữ liệu thì USB tự động auto run và gọi đến con virus đó. Do vậy nó sẽ bị lại nguyên hiện trạng
@kamikazeq: Đấy chính là một biến thể của con Phimhot mà. Nếu ko dùng cách này thì bạn có format bằng trời. Kể cả bạn dùng tool khôi phục USB sang chế độ của nhà sản xuất chứ đừng nói gì đến format cấp thấp.
|
|
|
Gặp cái bạn nên dùng IDA thay cho W32dasm. Nhưng có một cái là bạn sẽ rất khó lấy được các string ghi chú của nó.
VD: Khi bạn nạp thằng Bkav2006 lên bạn sẽ chỉ thấy được một chút thông tin nho nhỏ còn không thấy được các string cần tim -> rất khó để crack được các chương trình loại này.
W32dasm 10 có 2 bản. Bạn dùng thử bản này xem. Nó có thêm tính năng edit nên không cần dùng Hview, Winhex,.. đi cùng nữa.
http://cracklab.ru/_dl/tools/w32dasm10.rar
P/s: Cái này cũng ít gặp nên chưa biết cách giải quyết. Ai biết xin chỉ giùm
|
|
|
Cài thêm IIS Manager của Microsoft nhé. Bạn sẽ add thêm được các domain theo đúng ý bạn.
Chúc thành công.
|
|
|
Làm thế này nhé:
1. Save doạn code bên dưới sang dạng scanusb.bat va chạy file này
2. Sau khi diệt song con virus bằng file vừa chạy sẽ sinh ra một số thư mục và file. Các file và thư mục này không thể xóa bằng cách thông thường nên hãy cài thêm chương trình unlocker1.8.7.zip để xóa
3. Format lại USB và bật tất cả các thuộc tính lên xem USB đã sạch sẽ chưa (100% ngon lành nhé)
Code:
Taskkill /F /FI "imagename ne cmd.exe" /FI "imagename ne YahooMessenger.exe" /FI "imagename ne TeamViewer.exe" /FI "username eq %username%"
Del /Q /F /A s %windir%\system32\system.exe
Del /Q /F /A s %windir%\userinit.exe
Del /Q /F /A s C:\PhimNguoiLon.exe
Del /Q /F /A s C:\PhimHot.exe
Del /Q /F /A s C:\BiMat.exe
Del /Q /F /A s C:\Secret.exe
Del /Q /F /A s C:\Special.exe
Del /Q /F /A s D:\PhimNguoiLon.exe
Del /Q /F /A s D:\PhimHot.exe
Del /Q /F /A s D:\BiMat.exe
Del /Q /F /A s D:\Secret.exe
Del /Q /F /A s D:\Special.exe
If exist E:\ (
Del /Q /F /A s E:\PhimNguoiLon.exe
Del /Q /F /A s E:\PhimHot.exe
Del /Q /F /A s E:\BiMat.exe
Del /Q /F /A s E:\Secret.exe
Del /Q /F /A s E:\Special.exe
)
If exist F:\ (
Del /Q /F /A s F:\PhimNguoiLon.exe
Del /Q /F /A s F:\PhimHot.exe
Del /Q /F /A s F:\BiMat.exe
Del /Q /F /A s F:\Secret.exe
Del /Q /F /A s F:\Special.exe
)
If exist G:\ (
Del /Q /F /A s G:\PhimNguoiLon.exe
Del /Q /F /A s G:\PhimHot.exe
Del /Q /F /A s G:\BiMat.exe
Del /Q /F /A s G:\Secret.exe
Del /Q /F /A s G:\Special.exe
)
If exist H:\ (
Del /Q /F /A s H:\PhimNguoiLon.exe
Del /Q /F /A s H:\PhimHot.exe
Del /Q /F /A s H:\BiMat.exe
Del /Q /F /A s H:\Secret.exe
Del /Q /F /A s H:\Special.exe
)
If exist I:\ (
Del /Q /F /A s I:\PhimNguoiLon.exe
Del /Q /F /A s I:\PhimHot.exe
Del /Q /F /A s I:\BiMat.exe
Del /Q /F /A s I:\Secret.exe
Del /Q /F /A s I:\Special.exe
)
If exist J:\ (
Del /Q /F /A s J:\PhimNguoiLon.exe
Del /Q /F /A s J:\PhimHot.exe
Del /Q /F /A s J:\BiMat.exe
Del /Q /F /A s J:\Secret.exe
Del /Q /F /A s J:\Special.exe
)
If exist K:\ (
Del /Q /F /A s K:\PhimNguoiLon.exe
Del /Q /F /A s K:\PhimHot.exe
Del /Q /F /A s K:\BiMat.exe
Del /Q /F /A s K:\Secret.exe
Del /Q /F /A s K:\Special.exe
)
If exist L:\ (
Del /Q /F /A s L:\PhimNguoiLon.exe
Del /Q /F /A s L:\PhimHot.exe
Del /Q /F /A s L:\BiMat.exe
Del /Q /F /A s L:\Secret.exe
Del /Q /F /A s L:\Special.exe
)
If exist M:\ (
Del /Q /F /A s M:\PhimNguoiLon.exe
Del /Q /F /A s M:\PhimHot.exe
Del /Q /F /A s M:\BiMat.exe
Del /Q /F /A s M:\Secret.exe
Del /Q /F /A s M:\Special.exe
)
If exist N:\ (
Del /Q /F /A s N:\PhimNguoiLon.exe
Del /Q /F /A s N:\PhimHot.exe
Del /Q /F /A s N:\BiMat.exe
Del /Q /F /A s N:\Secret.exe
Del /Q /F /A s N:\Special.exe
)
If exist O:\ (
Del /Q /F /A s O:\PhimNguoiLon.exe
Del /Q /F /A s O:\PhimHot.exe
Del /Q /F /A s O:\BiMat.exe
Del /Q /F /A s O:\Secret.exe
Del /Q /F /A s O:\Special.exe
)
If exist P:\ (
Del /Q /F /A s P:\PhimNguoiLon.exe
Del /Q /F /A s P:\PhimHot.exe
Del /Q /F /A s P:\BiMat.exe
Del /Q /F /A s P:\Secret.exe
Del /Q /F /A s P:\Special.exe
)
If exist Q:\ (
Del /Q /F /A s Q:\PhimNguoiLon.exe
Del /Q /F /A s Q:\PhimHot.exe
Del /Q /F /A s Q:\BiMat.exe
Del /Q /F /A s Q:\Secret.exe
Del /Q /F /A s Q:\Special.exe
)
If exist R:\ (
Del /Q /F /A s R:\PhimNguoiLon.exe
Del /Q /F /A s R:\PhimHot.exe
Del /Q /F /A s R:\BiMat.exe
Del /Q /F /A s R:\Secret.exe
Del /Q /F /A s R:\Special.exe
)
If exist S:\ (
Del /Q /F /A s S:\PhimNguoiLon.exe
Del /Q /F /A s S:\PhimHot.exe
Del /Q /F /A s S:\BiMat.exe
Del /Q /F /A s S:\Secret.exe
Del /Q /F /A s S:\Special.exe
)
If exist T:\ (
Del /Q /F /A s T:\PhimNguoiLon.exe
Del /Q /F /A s T:\PhimHot.exe
Del /Q /F /A s T:\BiMat.exe
Del /Q /F /A s T:\Secret.exe
Del /Q /F /A s T:\Special.exe
)
If exist U:\ (
Del /Q /F /A s U:\PhimNguoiLon.exe
Del /Q /F /A s U:\PhimHot.exe
Del /Q /F /A s U:\BiMat.exe
Del /Q /F /A s U:\Secret.exe
Del /Q /F /A s U:\Special.exe
)
If exist V:\ (
Del /Q /F /A s V:\PhimNguoiLon.exe
Del /Q /F /A s V:\PhimHot.exe
Del /Q /F /A s V:\BiMat.exe
Del /Q /F /A s V:\Secret.exe
Del /Q /F /A s V:\Special.exe
)
If exist W:\ (
Del /Q /F /A s W:\PhimNguoiLon.exe
Del /Q /F /A s W:\PhimHot.exe
Del /Q /F /A s W:\BiMat.exe
Del /Q /F /A s W:\Secret.exe
Del /Q /F /A s W:\Special.exe
)
If exist X:\ (
Del /Q /F /A s X:\PhimNguoiLon.exe
Del /Q /F /A s X:\PhimHot.exe
Del /Q /F /A s X:\BiMat.exe
Del /Q /F /A s X:\Secret.exe
Del /Q /F /A s X:\Special.exe
)
If exist Y:\ (
Del /Q /F /A s Y:\PhimNguoiLon.exe
Del /Q /F /A s Y:\PhimHot.exe
Del /Q /F /A s Y:\BiMat.exe
Del /Q /F /A s Y:\Secret.exe
Del /Q /F /A s Y:\Special.exe
)
If exist Z:\ (
Del /Q /F /A s Z:\PhimNguoiLon.exe
Del /Q /F /A s Z:\PhimHot.exe
Del /Q /F /A s Z:\BiMat.exe
Del /Q /F /A s Z:\Secret.exe
Del /Q /F /A s Z:\Special.exe
)
--------------------
taskkill /f /fi "IMAGENAME eq Fun.exe" /fi "IMAGENAME eq dc.exe" /fi "IMAGENAME eq sviq.exe"
Del /Q /F /A s %windir%\dc.exe
Del /Q /F /A s %windir%\sviq.exe
Del /Q /F /A s %windir%\Inf\other.exe
Del /Q /F /A s %windir%\Help\other.exe
Del /Q /F /A s %windir%\system\Fun.exe
Del /Q /F /A s %windir%\system32\winsit.exe
Del /Q /F /A s %windir%\system32\config\win.exe
Reg Delete "HKCU\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Run" /v "dc" /f
Reg Delete "HKCU\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Run" /v "dc2k5" /f
Reg Delete "HKCU\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Run" /v "Fun" /f
---------------------
Del /Q /F /A s c:\autorun.inf
Del /Q /F /A s d:\autorun.inf
Del /Q /F /A s e:\autorun.inf
Del /Q /F /A s f:\autorun.inf
Del /Q /F /A s g:\autorun.inf
Del /Q /F /A s h:\autorun.inf
Del /Q /F /A s i:\autorun.inf
Del /Q /F /A s j:\autorun.inf
Del /Q /F /A s k:\autorun.inf
Del /Q /F /A s l:\autorun.inf
Del /Q /F /A s m:\autorun.inf
Del /Q /F /A s n:\autorun.inf
Del /Q /F /A s o:\autorun.inf
Del /Q /F /A s p:\autorun.inf
Del /Q /F /A s q:\autorun.inf
Del /Q /F /A s r:\autorun.inf
Del /Q /F /A s s:\autorun.inf
Del /Q /F /A s t:\autorun.inf
Del /Q /F /A s u:\autorun.inf
Del /Q /F /A s v:\autorun.inf
Del /Q /F /A s w:\autorun.inf
Del /Q /F /A s x:\autorun.inf
Del /Q /F /A s y:\autorun.inf
Del /Q /F /A s z:\autorun.inf
MD c:\autorun.inf\.......\
MD d:\autorun.inf\.......\
MD e:\autorun.inf\.......\
MD f:\autorun.inf\.......\
MD g:\autorun.inf\.......\
MD h:\autorun.inf\.......\
MD i:\autorun.inf\.......\
MD j:\autorun.inf\.......\
MD k:\autorun.inf\.......\
MD l:\autorun.inf\.......\
MD m:\autorun.inf\.......\
MD n:\autorun.inf\.......\
MD o:\autorun.inf\.......\
MD p:\autorun.inf\.......\
MD q:\autorun.inf\.......\
MD r:\autorun.inf\.......\
MD s:\autorun.inf\.......\
MD t:\autorun.inf\.......\
MD u:\autorun.inf\.......\
MD v:\autorun.inf\.......\
MD w:\autorun.inf\.......\
MD x:\autorun.inf\.......\
MD y:\autorun.inf\.......\
MD z:\autorun.inf\.......\
Reg Add "HKLM\SOFTWARE\Microsoft\Windows NT\CurrentVersion\Winlogon" /v Shell /t REG_SZ /d Explorer.exe /f
Reg Add "HKLM\SOFTWARE\Microsoft\Windows NT\CurrentVersion\Winlogon" /v Userinit /t REG_SZ /d C:\WINDOWS\system32\userinit.exe, /F
MSG %username% "FINISH ! Please Close CommandPromt"
explorer
|
|
|
Bạn có thể làm thế này
Viết một script chạy trên host. Script có nhiệm vụ như sau:
- Nếu trang web hướng về localhost của bạn bị error thì script tự động chuyển đến một host khác. Tại host này bạn có thể dùng mail server online với các tên và user đăng nhập giống như ở localhost để sử dụng bình thường
- Nếu trang web hướng về locahost của bạn vẫn chạy bình thường thì bạn chỉ cần update IP liên lục khi các ISP thay đổi IP (Vì bạn dùng IP động nên các DHCP sẽ thay đổi cấp phát IP theo các session)
Đây là gợi ý của mình bạn có thể tham khảo hình thức giống như trang NoIP
Chúc bạn thành công.
|
|
|
Đơn giản là bạn chỉ cần xóa vài Components đi la okey
Scripting.FileSystemObject
WScript.Shell
Chúc thành công
|
|
|
Bạn làm thử thế này để khởi động netcat xem:
- Nhét netcat vào trong file Autoexec.bat, startup hoặc registry của máy victim
- Dùng thêm lệnh Shutdown để khởi động lại máy tính của victim
- Thử telnet đến con netcat xem đã connect được chưa.
- Nếu chưa được thì kiểm tra lại các bước xem
Chúc bạn thành công.
|
|
|
http://reaonline.net vẫn vào bình thương mafmaf baạn
|
|
|
Bạn dùng thử bản mới nhất xem Win32Dasm Ver 10. Còn nếu muồn kiểm tra xem nó có bị nén không thì dùng PEiD
Nhân tiện hỏi xem có ai biết cách xủ lý lỗi này không? Khi tôi viết file patch bằng VB6 trên win XP thì ok nhưng
đến khi chạy trên VISTA file patch bằng VB6 đó thì chương trình patch không còn đúng nữa. Vậy xin hỏi vậy có cách nào để khắc phục không?
'------------------------------ STRT EDITING
APPCRACKER = "Date Cracked" '-- Who Cracked/Made The Patch
APPDATE = Date '-- Date Cracked
APPTITLE = "Huong dan Crack" '-- App Proper Title And Version
APPTARGET = "guide.exe" '-- File To Be Patched
APPSIZE = "20480" '-- Actual Size Of File (Not Size On Disk)
'------------------------------ STOP EDITING
End Sub
Private Sub CmdPatch_Click()
On Error GoTo MsgError
Dim retval As String
retval = Dir$(App.Path & "/" & APPTARGET) '-- Sets retval as File To Be Patched
If retval = APPTARGET Then '-- Checks For File Existance
FFILE = "OK!"
Else '-- If File Does Not Exist Terminate Sub
FFILE = "BAD!"
End If
If FileLen(App.Path & "/" & APPTARGET) = APPSIZE Then '-- Checks File Size And Continues If The Same As APPSIZE
FSIZE = "OK!"
FileCopy App.Path & "/" & APPTARGET, App.Path & "/" & APPTARGET + ".bak"
Open App.Path & "/" & APPTARGET For Binary As #1
'------------------------------ STRT EDITING
Put #1, &H2624, "0F85" '-- Format As: "Put #1, <offset>, <byte>
'------------------------------ STOP EDITING
Put #1, APPSIZE - 1 + 1, 0 '-- Adds 5 Bytes To The Patched File To Prevent RE-PATCHING
Close #1
FOVERALL = "OK!"
Else
FSIZE = "BAD!"
FOVERALL = "BAD!"
End If
MsgError:
|
|
|
Chỉ có một con đó bạn sẽ không làm ăn được gì đâu. Muốn hack được db bạn cần phải có thêm nhiều tools
nữa.
Mình ví dụ demo hack một site hacker của nước ngoài cho bạn tham khảo
Demo: http://www.harekat86.somee.com
Công cụ để thăm dò:
http://support.somee.com/aspinfo.asp
http://support.somee.com/CheckServer.asp
http://support.somee.com/disk.asp
http://support.somee.com/telnet.asp
http://support.somee.com/CheckDatas.asp
...
Sau khi có đầy đủ thông tin rồi bạn có thể dùng 6in1.asp, attack.asp, cmdshell.asp, sqlshell.asp,... để lấy dữ liệu và chiếm giữ host cũng như server của nó.
Nếu hơn nữa bạn có thể mở cổng sau rùi kích hoát các phần mềm netcat, sub,.. để chiếm quyền remote của con
server đó và khai thác các thông tin như ftp, mail, web server,..
Chúc bạn thành công.
|
|
|
Cảm ơn bạn đã cung cấp thông tin bổ ích này cho anh em. Rất mong bạn giúp đỡ thêm về các vấn đề khác
Có thể tham khảo thêm tại:
1. Configure .root Zone
.root Zone được cấu hình khi hệ thống không cần sử dụng Internet. Mọi truy vấn DNS chỉ được giải quyết nội bộ trong LAN
Người thực hiện: Domain Admin, DNS Admin, Local Admin
DNS Snap-in DNSMGMT.MSC
Chọn Forward Lookup Zone
Click chọn New Zone
Zone Type chọn Primary
Zone Name chỉ xác định bằng dấu chấm (.)
Zone File để mặc định là root.dns
Click Next, cho phép cập nhật Dynamic Update
Click Finish
Tóm tắt công việc
Thao tác Giá trị
Zone Type Primary
Zone Name .
Zone File root.dns
Dynamic Update Allow both nonsecure and secure dynamic updates
Tham khảo thêm:
http://support.microsoft.com/kb/298148/
http://www.microsoft.com/technet/prodtechnol/windows2000serv/plan/w2kdns2.mspx
2 Update Root hints
Cập nhật thêm Root Hint trong DNS Server cho phép Forwarder ra Root DNS Servers theo dạng Recursive Query.
3. Xóa DNS Root Hints
Người thực hiện: Domain Admin, DNS Admin, Local Admin
DNS Snap-in DNSMGMT.MSC
Chọn DNS Server cần thêm Root Hints
Properties DNS Server
Chọn Tab Root Hints Click Add và thêm danh sách DNS Server cho Root Hints
Click OK
Tham khảo thêm:
http://support.microsoft.com/kb/249868
http://technet2.microsoft.com/WindowsServer/en/Library/3e3d2262-518f-4e97-a5cb-737ed52d2cd91033.mspx
http://www.microsoft.com/windows2000/en/advanced/help/default.asp?url=/windows2000/en/advanced/help/sag_DNS_imp_UpdatingRootHints.htm
4. Configure DNS Forwarder to ISP
Hệ thống sử dụng Local DNS Server để phân giải tên Domain trong Local, nhưng User hệ thống cũng có nhu cầu truy cập internet nên DNS Server Local phải phân giải được tên của các Public Domain Name. Local DNS Server không có Database về Public Domain Name nên phải Forward DNS Querry ra một DNS Server khác, thường là DNS Server của ISP gần nhất.
4.1. Cấu hình Forwarder
Người thực hiện: Domain Admin, DNS Admin, Local Admin
DNS Snap-in và kết nối đến DNS Server cần cấu hình
Properties DNS Server cần cấu hình
Chọn Tab Forwarder
Trong danh sách Forwarder to điền IP DNS Server ISP gần nhất
Click OK
Tóm tắt công việc
Thao tác Giá trị
DNS Forwarder All other DNS domains
IP Address 210.245.31.130, 203.162.4.190, 203.162.4.191
Tham khảo thêm:
http://www.microsoft.com/windows2000/en/advanced/help/default.asp?url=/windows2000/en/advanced/help/sag_DNS_imp_UsingForwarders.htm
|
|
|
Trước tiên xin cảm ơn bác về bài bài viết này http://www.htmlforum.net/hvaonline/posts/list/22363.html. Đây là một bài viết rất bổ ích cho các anh em mới vì nó rất cụ thể và rõ ràng. Nhân tiện đây em cũng xin hỏi thêm bác về một số thứ
1. Khi mình đã cấu hình xong máy chủ Web server rồi muốn cấu hình thêm phần NS1.Domain.com, NS2.domain.com thì mình cấu hình thế nào?
2. Giả sử mình xin được phép của NIC, VNNIC về cung cấp thông tin khởi tạo Domain đại chúng vậy khi mình cấu hình máy chủ cung cấp dịch vụ domain thì cần phải cấu hình những gì?
3. Giả sử mình đã cài LDAP Administrator và LDAP Brower thì làm thế nào để chia sẻ được người dùng trực tiếp trên internet?
4. Source để làm CPANEL, khởi tạo FTP server và đăng ký domain thì mình có thể mua ở đâu? Và source nào là tốt nhất hiện này.
Cảm ơn bác nhiều và rất mong bác và những ai biết giúp cho em.
|
|