<![CDATA[Latest posts for the topic "Tổng hợp về registry"]]> /hvaonline/posts/list/19.html JForum - http://www.jforum.net Tổng hợp về registry WINDOWS REGISTRY 1. Giới thiệu về Registry. Registry là một cơ sở dữ liệu dùng để lưu trữ thông tin về những sự thay đổi, những lựa chọn, những cấu hình từ người sử dụng Windows. Registry bao gồm tất cả các thông tin về phần cứng, phần mềm, người sử dụng. Registry luôn được cập nhật khi người sử dụng tiến hành sự thay đổi trong các thành phần của Control Panel, File Associations, và một số thay đổi trong menu Options của một số ứng dụng,... 2. Registry để ở đâu. Trong Win95 & 98, Registry được ghi trong 2 file: user.dat và system.dat trong thư mục Windows. Trong Windows Me, Registry được lưu trong file Classes.dat trong thư mục Windows. Trong Win2K Registry được lưu trong thư mục "Windows\ System32\ Config". 3. Registry có thể chỉnh sửa được không? Registry có thể chỉnh sửa trực tiếp, làm thay đổi các thông số thông qua Registry Editor. Chạy Registry Editor bằng cách gõ regedit vào cửa sổ Run. 4. Cấu trúc của Registry. - Registry có cấu trúc cây, giống cấu trúc cây thư mục trong cửa sổ Windows Explorer. Thông thường có sáu nhánh chính. Mỗi nhánh được giao hiệm vụ lưu giữ những thông tin đặc trưng riêng biệt. Trong các nhánh chính bao gồm rất nhiều khoá và cũng được phân ra để lưu giữ những thông tin đặc trưng riêng. Các khoá chứa các giá trị là nơi trực tiếp lưu giữ các thông tin, tương tự như tập tin là nơi trực tiếp lưu giữ dữ liệu vậy. - Các mục trong cửa sổ bên trái của Registry Editor gọi là nhánh (Branch) và khoá (Key) - khoá là con của sáu nhánh chính. Còn các mục trong các cửa sổ bên phải là các giá trị (Value). Một giá trị (Value) bao gồm có 3 thành phần là tên (Name), kiểu dữ liệu (Type) và dữ liệu (Data). HKEY_CLASSES_ROOT: Lưu những thông tin dùng chung cho toàn bộ hệ thống như kiểu tập tin, các menu, các dữ liệu về hệ thống thường chứa những liên kết đến các file thư viện liên kết động .dll. HKEY_CURRENT_USER: Lưu những thông tin về phần mềm, các lựa chọn, ... của người dùng đang Logon HKEY_LOCAL_MACHINE: Lưu những thông tin về hệ thống, phần cứng, phần mềm dùng chung cho tất cả các người dùng. HKEY_USERS: Lưu những thông tin của tất cả các User, mỗi user là một khoá với tên là số ID của user đó, chứa những thông tin đặc trưng của từng User, nó bổ trợ cho nhánh HKEY_CURRENT_USER. HKEY_CURRENT_CONFIG: Lưu thông tin về phần cứng, các thiết bị ngoại vi, các trình điều khiển (drivers) đang dùng. HKEY_DYN_DATA: Chứa thông tin liên quan đến phần cứng và bổ trợ cho nhánh HKEY_LOCAL_MACHINE 5. Các kiểu dữ liệu dùng trong Registry. REG_BINARY: Kiểu nhị phân 32 BIT REG_DWORD: Kiểu Double Word cho phép người dùng nhập theo cơ số 16 (HEX) hoặc cơ số 10 (DECIMAL) REG_EXPAND_SZ: Kiểu chuỗi mở rộng đặc biệt. VD: "%SystemRoot%" thay cho đường dẫn Windows\System32 REG_MULTI_SZ: Một kiểu dữ liệu cho phép người dùng nhập nhiều chuỗi, phân biệt bằng phím Enter để cách dòng. REG_SZ: Kiểu chuỗi thông thường. Ngoài ra còn một số kiểu dữ liệu đặc biệt khác,.... 6. Tại sao cần phải biết về Registry? - Registry lưu tất cả các thông tin về phần cứng, phần mềm, những lựa chọn của người dùng....kiểm soát được nội dung của Registry là yêu cầu tất yếu để bạn sử dụng PC một cách khoa học, hiểu sâu hơn về môi trường làm vịệc của Windows. - Rất nhiều thủ thuật Registry giúp bạn tạo một Windows mang tính đặc trưng riêng mà các tiện ích có sẵn của Windows kèm theo không làm được. Rất thú vị khi chúng ta khám phá những chức năng tiềm ẩn bên trong của Windows. - Muốn tiến xa hơn trong kỹ thuật lập trình trên nền Windows, cách bảo mật, cracking, hacking bạn cần phải có hiểu biết về Registry. - Regsitry không cần nhiều kiến thức để hiểu nhưng lại đem lại cho bạn nhiều kiến thức bổ ích nếu xâm nhập và kiểm soát nó, đảm bảo rằng từ đây sẽ là bước nhảy tốt giúp bạn tự khám phá những kiến thức mới về CNTT. 7. Hướng dẫn vọc Registry với Ebook này. Nếu chưa có kiến thức về Windows Registry xin bạn đọc hướng dẫn bên dưới. - Dòng sau các từ: User Key, Sytem Key cho biết đường dẫn đến khoá cần đến. Nếu khoá này không có thì phải tạo mới bằng cách click phải vào khoá cha trực tiếp của nó chọn New - Key. Từ đó di chuyển chuột qua cửa sổ bên phải để tạo mới giá trị nếu chưa có hoặc sửa chữa các dữ liệu cho giá trị được chỉ ra sau dòng Name. Lưu ý: User Key: là để thay đổi đó có tác dụng với người đang Logon. System Key: là để thay đổi đó có tác dụng cho toàn bộ hệ thống. - Dòng Name là tên của giá trị mới cần tạo cần tạo, nó ở bên cửa sổ bên phải của Registry. -Dòng Type là kiểu dữ liệu của giá trị mới tạo. -Dòng Value là dữ liệu của giá trị. 8. Một số lưu ý. 1. Các dấu "" chỉ có tác dụng làm nổi bật giá trị chứa bên trong nó, không nhập nó vào Registry Editor. 2. Ebook này chỉ áp dụng cho Windows 2000 trở lên. Trong đó một số chỉ có tác dụng từ Windows XP trở lên, không áp dụng được cho Windows 2000. Trong từng hướng dẫn sẽ ghi chú điều đó. 3. Bạn phải tự chịu trách nhiệm về những rắc rối có thể xảy ra trên hệ thống của mình khi tiến hành các thay đổi theo hướng dẫn của tài liệu này. Và trường hợp rắc rối chỉ có thể xảy ra khi bạn tiến hành không đúng so với các hướng dẫn trong tài liệu này. Vì bản thân Windows có chức năng tự sửa những lỗi trong Registry nên rất hiếm khi chúng ta gặp sự cố nghiêm trọng. 4. Sau khi tiến hành các thay đổi bạn phải cập nhật lại Registry để thấy được các thay đổi. Xem cách "Cập nhật lại Registry" 5. Click vào dòng chữ hoặc hình Home có trong mỗi trang để trở về trang chủ, Click vào hình đại diện cho chủ đề có trong mỗi trang để trở về trang chính của từng chủ đề. 9. Cảnh báo! Khi sử dụng Registry Editor bạn phải tiến hành sao lưu Registry. Khi tiến hành chỉnh sửa trong Registry Editor nếu sơ xuất có thể dẫn đến sự cố làm máy của bạn không khởi động, treo máy, không shutdown ..... . Sao lưu bằng cách chạy Registry Editor : File - Export ......(đặt biệt lưu ý là phải chọn All trong cửa sổ Export nếu không file .reg của bạn chỉ lưu giữ thông tin của khoá mà con trỏ đang ở đó mà thôi) và lưu vào nơi an toàn. Khi gặp sự cố bạn nhấn đúp vào file .reg đó và chọn OK. ]]> /hvaonline/posts/list/622.html#2175 /hvaonline/posts/list/622.html#2175 GMT Re: Tổng hợp về registry A – BootINI Boot WinNT ở chế độ safemode : multi(0)disk(0)rdisk(0)partition(1)\WINNT="Windows NT Workstation Version 4.00 [Safe Mode]" /sos /basevideo Tắt tính năng detect của linh kiện ở cổng serial : multi(0)disk(0)rdisk(0)partition(1)\WINNT="Windows NT Workstation Version 4.00" /NoSerialMice Bật tắt tính năng 4GT RAM tương thích NT: multi(0)disk(0)rdisk(0)partition(1)\WINNT="Windows NT Server Version 4.00" /3GB Boot WinNT với độ phân giải VGA mặc định : multi(0)disk(0)rdisk(0)partition(1)\WINNT="Windows NT Workstation Version 4.00 [VGA mode]" /basevideo Thay đổi hệ thống mặc định: "default=multi(0)disk(0)rdisk(0)partition(1)\WINNT" Thay đổi thời gian OS: 'timeout=5' B – Msdos Sys + Hiển thị Windows Logo khi boot: Logo=1 (default) + Thay đổi thời gian chờ nhấn nút F8 khi boot : BootDelay=2 (default) + Điều khiển giao diện của Win9x khi nó tự động load : BootGUI=1 (default) + Bật / tắt nút F8 khi Win khởi động : BootKeys=1 (default) + Boot Win ë version cò sau khi n©ng cÊp : BootMulti=1 (default) + Chay scandisk khi boot : AutoScan=1 (default) + Hiển thị menu boot : BootMenu=0 (default) C – Internet Explorer + IE điều khiển một dòng lệnh FTP bằng cách vào chương trình FTP không qua IE key : [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\URL\Prefixes] + Thay đổi IE Logo : Key: [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Internet Explorer\Toolbar] + Chuyển một hình ảnh tới IE toolbar : Key: [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Internet Explorer\Toolbar] Value Name: BackBitmap Data Type: REG_SZ + Thay đổi đường dẫn của OutlookExpress và NewFiles : Key: [Store Root] Value Name: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Outlook Express Data Type: REG_SZ + Thay đổi nhãn cửa sổ của IE : Key: [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Internet Explorer\Main] Value Name: Window Title Data Type: REG_SZ + Điều chỉnh tốc độ kết nối : Key: [HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\Services\Class\NetTrans\xxxx] Value Name: MaxMTU, MaxMSS Data Type: REG_SZ + Đổi âm thanh của Mailbox khi nhận thông báo : Key: [HKEY_CURRENT_USER\AppEvents\Schemes\Apps\.Default\MailBeep\.current] Value Name: (Default) Data Type: REG_S + Điều khiển lựa chọn trình duyệt : Key: [HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Browser\Parameters] Data Type: REG_SZ D – WINDOWS –NETWORK + Tạo một chương trình đặt biệt trong Windows : Key: [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\App Paths] Value Name: (Default) Data Type: REG_SZ Data: Fully Qualified File Name (e.g. c:\windows\notepad.exe) + Tăng tốc Mouse : Key: [HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Mouse] Value Name: ActiveWindowTracking Data Type: REG_DWORD Data: (0=disable,1=enable) + Thay đổi tốc độ hiển thị Menu : Key: [HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop] Value Name: MenuShowDelay Data Type: REG_SZ Data: 0-999 (milliseconds) + Điều khiển Win Animation : Key: [HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop] Value Name: MinAnimate Data Type: REG_SZ Data: (0=disable, 1=enable) + Bật tắt tính năng Auto run của ổ CD-ROM : Key: [HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\CDRom] Value Name: Autorun Data Type: REG_DWORD Data: (0=disable, 1=enable) + Điều chỉnh tốc độ của Mouse : Key: [HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop] Value Name: WheelScrollLines Data Type: REG_SZ Data: 0 - 0xFFFFFFFF + Chuyển Folder tự chọn đến MyComputer hoặc Desktop : Key: [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID] Value Name: CLSID Data Type: REG_SZ Data: custom + Đổi đường dẫn cài đặt File của Win9x : Key: [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Setup] Value Name: SourcePath Data Type: REG_SZ Data: D:\WIN95 Files hÖ thèng + Tăng tốc độ caching file hệ thống : Key: [HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Session Manager\Memory Management] Data Type: REG_DWORD RAM ---- IOPageLockLimit 32 ----- 4096000 64 ----- 8192000 128 ----- 16384000 256 ----- +65536000 + Tắt tính năng NTFS : Key: [HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\FileSystem] Value Name: NtfsDisable8dot3NameCreation Data Type: REG_DWORD Data: (0=disable, 1=enable) + Tăng NTFS bởi tắt thông tin về thời gian : Key: [HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\FileSystem] Value Name: NtfsDisableLastAccessUpdate Data Type: REG_DWORD Data: (0 = disable, 1 = enable) + Điều chỉnh thồng số về TLL : Key: [HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\Services\VxD\MSTCP] Value Name: DefaultRcvWindow, DefaultTTL Data Type: REG_SZ + Tăng tính năng mạng : Key: [HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\LanmanWorkstation\Parameters] Data Type: REG_DWORD + Cửa sổ password của DUN bị mờ đi : Key: [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Network\Real Mode Net] Data Type: REG_DWORD ( 00 00 00 00 hoÆc 01 00 00 00 00 ) + WinOldApp – tắt command prompt : Key: [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\WinOldApp] Data Type: REG_DWORD Data: (0 = disable, 1 = enable) + Thông báo trước khi logon : - > Windows 9x: HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Winlogon -> Windows NT: HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows NT\CurrentVersion\Winlogon + Bỏ Favorite Folder từ Start Menu : Key: [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer] Value Name: NoFavoritesMenu Data Type: REG_DWORD Data: (0=disable, 1=enable) + Bỏ Document Folder từ Start Menu : Key: [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer] Value Name: NoRecentDocsMenu Data Type: REG_DWORD Data: (0=disable, 1=enable) + Nhớ hiệu chỉnh Explorer : Key: [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer] Value Name: NoSaveSettings Data Type: REG_BINARY Data: (00 00 00 00=disable, 01 00 00 00=enable) + Hạn chế chương trình mà người sử dụng có thể chạy : Key: [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer] Value Name: RestrictRun M¹ng + Điều chỉnh Winlogon : Key: [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows NT\CurrentVersion\Winlogon] + Thêm thanh tiêu đề cho Windows Explorer : Key: [HKEY_CLASSES_ROOT\Directory\Background\shellex\ContextMenuHandlers\New] Value Name: (Default) Data Type: REG_SZ Data: {D969A300-E7FF-11d0-A93B-00A0C90F2719} + Để tên file dài trong Windows 98 : Key: [HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\FileSystem] Value Name: NameNumericTail Data Type: REG_DWORD + Không để tính năng Autorun của CD-ROM : Key: [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer] Value Name: NoDriveTypeAutoRun Data Type: REG_BINARY Data: 0000 95 00 00 00 + Bỏ tên chương trình trong Add/Remove Program : Key: [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Uninstall] + Hiển thị thông báo khi không kết nối được : Key: [HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\Services\VxD\VCOMM] Value Name: EnablePowerManagement Data: (0=disable, 1=enable) Nếu giá trị là "0000 01 00 00 00" đổi thành "0000 00 00 00 00" (Full Version). Nếu giá trị là "0x00000001 (1)" đổi thành "0x00000000 (0)" (Upgrade Version) + Xem HotFix vừa cài đặt : Key: [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows NT\CurrentVersion\Hotfix] + Tắt Cache tự động trong NT's DSN Sever : Key: [HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\DNS\Parameters] Value Name: AutoCacheUpdate Data Type: REG_DWORD: + Đổi màu nền trong khi Logon : Key: [HKEY_USERS\.Default\ControlPanel\Colors] Value Name: Background Data Type: REG_SZ Data: 0 0 0 - 255 255 255 + Bỏ dấu “~” trong tên File dài : Key: [HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\FileSystem] Value Name: NameNumericTail Data Type: REG_DWORD Data: (0=disable,1=enable) + Điều chỉnh cổng PS2 : Key: [HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\i8042prt\Parameters] Value Name: SampleRate Data Type: REG_DWORD Data: 0 - 200 (default = 60) + Hiển thị Icon với độ phân giải cao : Key: [HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop\WindowMetrics] Value Name: Shell Icon BPP Data Type: REG_SZ Data: 16 + Đổi nơi giấu Folder đặt biệt : Key: [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\Shell Folders] + Bỏ Icon trên Desktop : Key: [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\Desktop\NameSpace] + Tự động chay chương trình khi khởi động Windows : Key: [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Run] Data Type: REG_SZ + Tạo một shortcut cho hệ thống : Key: [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID] Dial-Up Networking.{992CFFA0-F557-101A-88EC-00DD010CCC48} Printers.{2227A280-3AEA-1069-A2DE-08002B30309D} Control Panel.{21EC2020-3AEA-1069-A2DD-08002B30309D} My Computer.{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D} Network Neighborhood.{208D2C60-3AEA-1069-A2D7-08002B30309D} InBox.{00020D75-0000-0000-C000-000000000046} Recycle Bin.{645FF040-5081-101B-9F08-00AA002F954E} + Bỏ nhớ trong Menu run Key: [HKEY_USERS\Default\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\RunMRU] Data Type: REG_SZ + Tự động xem nhanh ảnh : Key: [HKEY_CLASSES_ROOT\Paint.Picture\DefaultIcon] Value Name: (Default) Data Type: REG_SZ Data: %1 + Đổi tên hoặc bỏ Recycle Bin : Key: [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{645FF040-5081-101B-9F08-00AA002F954E}\ShellFolder] Value Name: Attributes Data Type: REG_BINARY Data: (70 01 00 20=enable, 40 01 00 20=default) + Hiện đầy đủ lựa chọn của Windows : Key: [HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop] Value Name: DragFullWindows Data Type: REG_SZ Data: (0=disable, 1=enable) + Đổi nơi đăng ký của Windows : -> Windows 9x: [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion] -> Windows NT: [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows NT\CurrentVersion] + Thay đổi màu nền Windows khi logon : Key: [HKEY_USERS\.DEFAULT\Control Panel\Desktop] Value Name: Wallpaper Data Type: REG_SZ + Dùng Notepad để mở một File : Key: [HKEY_CLASSES_ROOT\*\shell] + Chuyển Explorer from here ở bất cứ đâu : Key: [HKEY_CLASSES_ROOT\*\shell\rootexplore] + Tắt khai báo ở Event Viewer trong máy in : Key: [HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Print\Providers] Value Name: EventLog Data Type: REG_DWORD Data: (0 = disable) E – SERCURITY: Key: [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Network] Data Type: REG_DWORD Data: (0 = disable, 1 = enable) + Tự động ẩn chia sẻ : Key: [HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\Services\LanmanServer\Parameters] Value Name: AutoShareServer, AutoShareWks Data Type: REG_DWORD Data: (0=disable, 1=enable) + Tắt các password cho các máy con : Key: [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Network] Value Name: DisablePwdCaching Data Type: REG_DWORD Data: (0 = disable, 1 = enable) + Tắt luôn password ở DUN : Key: [HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\RasMan\Parameters] Value Name: DisableSavePassword Data Type: REG_DWORD Data: (0=disable, 1=enable) + Không hiển thị username : Key: [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows NT\CurrentVersion\Winlogon] Value Name: DontDisplayLastUserName Data Type: REG_SZ Data: (1=enable, 0=disable) + Gửi password không mã hóa : Key: [HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Rdr\Parameters] Value Name: EnablePlainTextPassword Data Type: REG_DWORD Data: (0=disable, 1=enable) + Điều chỉnh độ dài nhỏ nhất cho password : Key: [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Network] Value Name: MinPwdLen Data Type: REG_BINARY + Bỏ Logo Logoff ở Start Menu : Key: [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer] Value Name: NoLogOff Data Type: REG_BINARY Data: 01 00 00 00 Key: [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\System] Data Type: REG_DWORD Data: (0 = disable, 1 = enable) + "NoDispCPL" – Tắt hiển thị Control Panel + "NoDispBackgroundPage" - ẩn Background Page + "NoDispScrSavPage" - ẩn Screen Saver Page + "NoDispAppearancePage" ẩn Appearance Page + "NoDispSettingsPage" - ẩn Settings Page + "NoSecCPL" – Tắt Password Control Panel + "NoPwdPage" – tắt Password Change Page + "NoAdminPage" – Tắt Remote Administration Page + "NoProfilePage" – tắt User Profiles Page + "NoDevMgrPage" – Tắt Device Manager Page + "NoConfigPage" – Tắt Hardware Profiles Page + "NoFileSysPage" – Tắt File System Button + "NoVirtMemPage" – Tắt Virtual Memory Button + Tắt Screen Save tự động : Key: [HKEY_USERS\.DEFAULT\Control Panel\Desktop] Value Name: ScreenSaveActive Data Type: REG_SZ Data: (0 = disabled, 1 =enabled) + Tạo Folder lưư giữ thông tin kèm theo lỗi qua modem ( RAS ) : Key: [HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\RasMan\Parameters] Value Name: Logging Data Type: REG_DWORD Data: (0=disable, 1=enable) + Tạo file log để giải quyết sự cố khi kết nối bằng giao thức PPP : Key: [HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\RasMan\PPP] Value Name: Logging Data Type: REG_DWORD Data: (0=disable, 1=enable) ]]> /hvaonline/posts/list/622.html#2176 /hvaonline/posts/list/622.html#2176 GMT Tổng hợp về registry /hvaonline/posts/list/622.html#2693 /hvaonline/posts/list/622.html#2693 GMT Re: Tổng hợp về registry /hvaonline/posts/list/622.html#2697 /hvaonline/posts/list/622.html#2697 GMT Tổng hợp về registry HKEY_CURRENT_USER/SOFTWARE/MICROSOFT/WINDOWS/CURRENTVERSION/INTERNETSETTING -----> Thêm vài khóa kiểu DWORD MaxConnectionsPer1_0Server --->value=8 MaxConnectionsPerServer -----> value=4]]> /hvaonline/posts/list/622.html#2700 /hvaonline/posts/list/622.html#2700 GMT