|
|
wxWidgets cung cấp một dạng programing framework và tập công cụ cho phép thiết kết giao diện ứng dụng và các thành phần tương tác với API hệ thống.
Giới thiệu bạn cuốn sách khá hay và đầy đủ về lập trình wxWidgets có tên "Cross-Platform GUI Programming with wxWidgets", download tại đây:
http://www.phptr.com/content/images/0131473816/downloads/0131473816_book.pdf
|
|
|
Mặc dù hơi nhảm nhưng chỉ sau 1 tuần phát động thì đã có người exploit được rồi, thông tin cụ thể hãy chờ đến khi kết thúc "giải"
|
|
|
vaodoi2006 wrote:
Máy của em đang cài Win XP (SP2) em không hiểu sao Win của em mới cài xong mà khi em Shuts down Windows lại không được ?
Xin các anh chỉ cho em cái lần nào em cũng phải dùng tay tắt cây mệt lắm , mà em nghĩ làm thế chẳng tốt .
Em cảm ơn các anh nhiều !
Em cần nói rõ sau cái đoạn "em mới cài xong" em còn làm những gì nữa? Chắc chắn em phải "làm" gì nữa nó mới ko shutdown được )
|
|
|
Có ngay một ví dụ mới search được trên net, bạn thử xem nhé:
Code:
function HttpRequest( $url, $method = 'GET', $data = NULL, $additional_headers = NULL, $followRedirects = true )
{
# in compliance with the RFC 2616 post data will not wwwected
$method = strtoupper($method);
$url_parsed = @parse_url($url);
if (!@$url_parsed['scheme']) $url_parsed = @parse_url('http://'.$url);
extract($url_parsed);
if(!is_array($data))
{
$data = NULL;
}
else
{
$ampersand = '';
$temp = NULL;
foreach($data as $k => $v)
{
$temp .= $ampersand.urlencode($k).'='.urlencode($v);
$ampersand = '&';
}
$data = $temp;
}
if(!@$port) $port = 80;
if(!@$path) $path = '/';
if(($method == 'GET') and ($data)) $query = (@$query)?'&'.$data:'?'.$data;
if(@$query) $path .= '?'.$query;
$out = "$method $path HTTP/1.0\r\n";
$out .= "Host: $host\r\n";
if($method == 'POST')
{
$out .= "Content-type: application/x-www-form-urlencoded\r\n";
$out .= "Content-length: " . @strlen($data) . "\r\n";
}
$out .= (@$additional_headers)?$additional_headers:'';
$out .= "Connection: Close\r\n\r\n";
if($method == 'POST') $out .= $data."\r\n";
if(!$fp = @fsockopen($host, $port, $es, $en, 5)){
return false;
}
fwrite($fp, $out);
while (!feof($fp)) {
$s = fgets($fp, 128);
echo $s;
if ( $s == "\r\n" ) {
$foundBody = true;
continue;
}
if ( $foundBody ) {
$body .= $s;
} else {
//echo $s;
if(($method != 'POST') and ($followRedirects) and (preg_match('/^Location:(.*)/i', $s, $matches) != false) )
{
fclose($fp);
return HttpRequest( trim($matches[1]) );
}
$header .= $s;
if(preg_match('@HTTP[/]1[.][01x][\s]{1,}([1-5][01][0-9])[\s].*$@', $s, $matches))
{
$status = trim($matches[1]);
}
}
}
fclose($fp);
return array('head' => trim($header), 'body' => trim($body), 'status' => $status);
}
Khi gọi hàm truyền tham số $method là 'POST'.
|
|
|
Hèm, không biết tác giả topic này đã hài lòng thật sự chưa cho cái trăn trở "học típ hay không học.." mà những thảo luận bây giờ lại thiên về câu hỏi "làm sao đánh giá đúng năng lực một người" ) (ko biết câu này đủ diễn tả hết ý các bác ko, nếu ko chắc tôi đọc lòng vòng 2 trang cũng chưa hiểu hết).
Cũng ko rõ bác cs8x đã tuyển được nhân viên CAD/CAM hay QTM chưa, tuy nhiên quảng cáo tìm nhân viên khu vực này là không thích hợp.
Việc bàn luận kia các bác nên mở 1 topic khác.
|
|
|
Có 2 cách thực hiện việc tạo 1 POST request trong PHP:
- Sử dụng phương thức http_post_data http://us3.php.net/manual/en/function.http-post-data.php hoặc http_post_fields: http://us3.php.net/manual/en/function.http-post-fields.php
Cách này cần cài đặt PECL extension http://pecl.php.net/package/pecl_http
Ví dụ:
Code:
$postFields = array
(
'var1' => 'xxx',
'var2' => 'xxx'
);
$result = http_post_fields('http://domain.com/test.php', $postFields);
- Tự tạo request bằng cách thiết lập socket và tạo HTTP message với các thông số kèm theo. Bạn xem thêm về socket connection tại www.php.net
|
|
|
cucuoi wrote:
Em hỏi thật hông biết có vô lễ với anh không? Là làm thế nào để biết những thông tin đó không? :?)
Mạn phép xen vào )
Em hãy kiên nhẫn tìm hiểu rất nhiều chủ đề ở các box Bảo Mật và Hệ Thống trong forum. Sau đó ắt sẽ tự trả lời được lần lượt những câu hỏi trên.
|
|
|
Theo tôi biết ở VN thì không.
|
|
|
test.pl này nó cần thêm 2 tham số username và password vì forum không cho guest truy cập
|
|
|
Thật lạ là bạn viết được game như thế mà không biết các thao tác đọc ghi file )
Bạn tham khảo đoạn code tạo file bất kì sau:
Code:
Open "c:\userlevel.txt" For Output As #1
Close #1
Đầy đủ tại đây: http://www.garybeene.com/code/visual%20basic13.htm
Tuy nhiên cho dù lưu ở đây hễ mà user tìm hiểu được (bằng cách nào đó) thì vẫn sửa đổi được.
Lời khuyên về việc lưu trữ thông tin của user là bạn hãy tạo 1 cấu trúc dữ liệu riêng và lưu nó xuống file ở dạng nhị phân.
|
|
|
Phan Kieu Bang Nhan wrote:
Em có một số thắc mắc mong các anh giải thích giùm:
Xin hỏi anh Shell là gì vậy ??? Em thấy một số người H Web họ thường bảo là Upload một con Shell lên Sever Victim rùi dùng Netcat lắng nghe trên cổng mà họ dùng con Shell để mở (vd họ cho Netcat lắng nghe trên cổng 2121 thì vào đúng phần họ Upload Shell và mở cổng 2121 . Cú pháp như sau C:\ nc –vv –l –p 2121 )
Em không hiểu bước này , vì sao họ phải Upload Shell lên và mở cổng rùi mới dùng Netcat Telnet vào được , đoạn cú pháp trên không gõ IP của Sever Victim nhưng họ vẫn Connect phè phè . Nếu ta dùng 1 chương trình Scan Port mở trên Sever Victim rùi dùng Netcat Telnet vào cổng mở đó vậy có được không ??? Nếu ta Upload thành công Netcat lên Sever Victim thì làm sao để Run Netcat trực tiếp trên Sever Victim ( nghe nói NC tự Open Port 999 thì phải :? và khi và Upload lên rùi thì dùng lệnh nào để kiếm File Pasword của Admin... Mong các anh trả lời giúp em nhé )
-----Còn hỏi gì nữa không nhĩ :?)
Thôi mấy chú ngưng chit chat ở đây.
Shell trong khoa học máy tính thường chỉ interface trung gian giúp người dùng tương tác với hệ điều hành (rồi từ hệ điều hành tương tác với hardware). Shell thường tồn tại ở 2 dạng là command line (dạng command line của *nix hay command promt trên Windows) và dạng giao diện đồ hoạ (GUI).
Xem thêm ở Wikipedia: http://en.wikipedia.org/wiki/Shell_%28computing%29
Code:
Shell is a piece of software that essentially provides a kind of interface for end-users.
Typically, the term refers to an operating system shell which provides access to the services of a kernel.
However, the term is also applied very loosely to applications and may include any software that is "built around" a particular component,
such as web browsers and email clients that are "shells" for HTML rendering engines.
The name 'shell' originates from shells being an outer layer of interface between the user and the innards of the operating system (the kernel).
Operating system shells generally fall into one of two categories: command line and graphical. Command line shells provide a command line interface (CLI) to the operating system, while graphical shells provide a graphical user interface (GUI).
(Wikipedia)
Cái vụ "upload con shell" gì đó là upload shell script, hoạt động như một bộ phận thông dịch các lệnh của người dùng gửi đến shell.
Lệnh "nc –vv –l –p 2121" được chạy trên máy target nên đương nhiên không cần IP, nó có ý nghĩ là listen trên port 2121 ở máy target. Khi cần tương tác với máy này chỉ việc từ xa telnet vào port 2121, khi thực hiện việc này mới cần biết IP của target.
Upload thành công là 1 chuyện, còn chuyện làm sao run được nó ở target lại là chuyện khác, tức là khi bạn có quyền chạy lệnh nào đó trên máy target được thì mới nghĩ đến chuyện run netcat trên máy đó. Khi đó mới nghĩ đến việc làm sao tìm thông tin khác.
|
|