[Article] Làm mail server với Postfix - Phần 6 |
11/08/2006 02:29:57 (+0700) | #1 | 13868 |
|
tranvanminh
HVA Friend
|
Joined: 04/06/2003 06:36:35
Messages: 516
Location: West coast
Offline
|
|
Cấu hình webmail (SquirrelMail)
Nội dung
1. Giới thiệu
2. Cài đặt, cấu hình cơ bản
3. Mở rộng, thông tin thêm
4. Tham khảo
Giới thiệu
Xem http://www.squirrelmail.org/
Bắt đầu viết: tháng 5 năm 2003.
Thay đổi lần cuối vào lúc: Sun Feb 1 12:47:44 JST 2004.
Cài đặt và cấu hình
Bước 1: cài đặt web server (apache), imap server (cyrus-imap, courier-imap), php, và squirrelmail. Hãy chắc chắn là web server, imap server, và php đã hoạt động tốt trước khi sang bước 2.
Bước 2: cấu hình giao diện web cho webmail. Chỉ cần ghi thêm 1 dòng sau đây vào file httpd.conf
###------------------------------------------------------------
# chú ý: RH, FC user không cần làm bước này
# vì đã có file /etc/httpd/conf.d/squirrelmail.conf
Alias /webmail /usr/share/squirrelmail
# URL của trang webmail sẽ là
# http://www.domain.name/webmail
###--------------------------------------------------------------
Xong khởi động lại apache.
Bước 3: cấu hình squirrelmail
###-------------------------------------------------------
# thực hiện lệnh cấu hình conf.pl
/usr/share/squirrelmail/config/conf.pl
# sẽ thấy
SquirrelMail Configuration : Read: config.php (version)
-------------------------------------------------
Main Menu --
1. Organization Preferences
2. Server Settings
3. Folder Defaults
4. General Options
5. Themes
6. Address Books (LDAP)
7. Message of the Day (MOTD)
8. Plugins
9. Database
D. Set pre-defined settings for specific IMAP servers
C. Turn color off
S Save data
Q Quit
Command >>
###------------------------------------------------------------
Chọn menu thích hợp và cung cấp những thông tin cần thiết. Quan trọng nhất ở bước này là "2. Server Settings", phần IMAP server. Sau khi chỉnh sửa xong, chọn "S Save data" (lưu giữ cấu hình) và "Q Quit" (thoát). Cấu hình sẽ được ghi lại trong file "/etc/squirrelmail/config.php".
Bước 4: kiểm tra lại file config.php lần cuối, chỉnh sửa (lặp lại bước 3, hoặc ghi trực tiếp lên file config.php). Sau đây là ví dụ về một phần (chính) của file config.php.
###--------------------------------------------------------------
$org_name = "My Webmail Service";
$squirrelmail_default_language = 'en_US';
$domain = 'real.domain.name';
$imapServerAddress = 'localhost';
$imapPort = 143;
$useSendmail = true;
$smtpServerAddress = 'localhost';
$smtpPort = 25;
$sendmail_path = '/usr/sbin/sendmail';
// trường hợp IMAP server là courier-imap
$imap_server_type = 'courier';
$default_folder_prefix = 'INBOX.';
$trash_folder = 'Trash';
$sent_folder = 'Sent';
$draft_folder = 'Drafts';
###-------------------------------------------------------
Mở rộng, thông tin thêm
1. sau khi logout khỏi squirrelmail, muốn trang web chuyển đến www.domain.name: tìm và sửa trong file config.php như sau: $signout_page = 'http://www.domain.name';
2. muốn dùng Unicode: $default_charset = 'utf-8';
3. muốn secure login, bắt buộc user dùng https (không dùng http): trong httpd.conf, ghi thêm những dòng sau đây
###---------------------------------------------------
Alias /webmail /usr/share/squirrelmail
<Directory /usr/share/squirrelmail>
SSLRequireSSL
</Directory>
###---------------------------------------------------
Tham khảo
1. http://www.squirrelmail.org/
|
|
|
|
|
|
|
|
Users currently in here |
2 Anonymous
|
|
Powered by JForum - Extended by HVAOnline
hvaonline.net | hvaforum.net | hvazone.net | hvanews.net | vnhacker.org
1999 - 2013 ©
v2012|0504|218|
|
|